Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Lọc Tổng Đầu Nguồn Sakura

Hôm nay, 9:29 am

Hiện nay, hệ thống lọc nước tổng sinh hoạt Sakura đang là sự lựa chọn của không ít hộ gia đình. Vậy cách vận hành của thiết bị này như thế nào? Sau khi sử dụng thì cần bảo dưỡng máy ra sao để đảm bảo được độ bền cũng như công suất hoạt động của máy?

Cấu trúc của máy lọc đầu nguồn Sakura

STT Tên gọi Số lượng
1 Bơm nguồn (option) 1 cái
2 Cột lọc đa năng 1 bộ
3 Tủ khiển điều khiển (option) 1 bộ
4 Cột làm mềm 1 bộ
5 Cột lọc PP 20 inch 5  1 bộ
6 Thùng muối 1 bộ
7 Khung giá sắt sơn tĩnh điện 1 bộ

Hướng dẫn sử dụng trước khi lắp đặt

Người dùng phải đọc và hiểu những hướng dẫn trước khi lắp đặt hoặc vận hành máy lọc nước đầu nguồn Sakura. Những tổn thất về người hoặc tài sản có thể xảy ra nếu bạn không theo những chỉ dẫn dưới đây:

  • Máy được vận hành ở áp suất (30-125) psi. Nếu áp suất nước đầu nguồn lớn hơn 125 psi thì cần phải sử dụng van giảm áp trên đường nước cấp tới máy. 
  • Máy được vận hành ở nhiệt độ (4-49) độ C. Không dùng máy lọc nước đầu nguồn Sakura cho nước nóng. 
  • Không lắp đặt máy ở những nơi ẩm ướt, ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào hoặc nhiệt độ xung quanh vượt ngưỡng cho phép. 

Hướng dẫn lắp đặt

Lựa chọn vị trí lắp đặt

Cần xác định vị trí phù hợp để lắp máy. Để xem vị trí lắp máy phù hợp, hãy xem những điều kiện sau: 

  • Vị trí lắp đặt bộ lọc gần với nguồn nước cấp
  • Vị trí đặt ở trên sàn hoặc gần đường thoát nước thải
  • Vị trí lắp đặt gần với các thiết bị xử lý nước khác
  • Nhiệt độ trên 50 độ C sẽ gây hỏng máy
  • Không lắp đặt máy ở khu vực có nhiệt độ nước đóng băng
  • Vị trí lắp đặt phải đảm bảo đủ không gian để thuận lợi cho việc bảo dưỡng.

Dụng cụ cần để lắp đặt

  • Cờ lê, mỏ lết, máy hàn nhiệt, kìm mỏ quạ, băng tan, keo dán ống,...
  • Ống và phụ kiện kết nối (PPR, PVC,...)
  • Luôn lắp đặt van bypass hoặc van 3 cửa để sử dụng khi sửa chữa mà vẫn đảm bảo có nước để sinh hoạt. 
  • Kết nối đường nước cấp, đường nước thành phẩm, đường nước thải cho máy tại 03 vị trí chờ sẵn bên dưới phía sau lưng máy. Nước thành phẩm dẫn tới bồn chứa, nước thải dẫn tới vị trí xả thải chung của các hệ thống khác. 
  • Kết nối đường điện cấp cho máy lọc vào tủ điều khiển. 

Chú ý: Không được kết nối kín đường thải của máy vào trong đường thải của hệ thống khác, luôn tạo khoảng trống giữa 2 đường thải để tránh hiện tượng đường thải của hệ thống khác sục ngược lại vào máy.

Hướng dẫn sử dụng Autoval với các phím chức năng

Cài đặt thời gian cho Autoval

Khi trên màn hình của autoval điện tử hiển thị chế độ mở khóa. Để mở khóa, bạn ấn đồng thời 2 nút △▽ giữ cho đến khi mất biểu tượng mở khóa (trong khoảng thời gian 5 giây) thì khóa trên Autoval sẽ mở. 

  • Ấn nút Enter. Màn hình hiển thị biểu tượng 11:20 (ví dụ). Trong đó, 11 là số giờ, 20 là số phút. 
  • Ấn nút Enter. Màn hình hiển thị 11:20 (ví dụ). Số 11 nhấp nháy, ấn nút △ hoặc ▽ để chọn giờ hiện tại.
  • Ấn nút Enter. Màn hình hiển thị 11:20 (ví dụ). Số 20 nhấp nháy, ấn nút △ hoặc ▽ để chọn phút hiện tại.
  • Ấn nút Enter. Màn hình hiển thị 12:20 (ví dụ). Giờ hiện tại ta vừa cài xong,  ấn nút △ hoặc ▽ chế độ cần cài đặt. 

Cài đặt các chế độ lọc

  • Chế độ lọc - Thời gian 1 chu kỳ lọc: 1 - 03 / ⧖

Ấn phím Enter số 10 nhấp nháy. Ấn phím △ hoặc ▽ để cài đặt thời gian 1 chu kỳ lọc là 10 ngày. Sau 10 ngày Autoval sẽ tự động chuyển sang chế độ rửa cột lọc. 

Khi cài đặt xong chế độ cần ấn nút Enter và nút △ hoặc ▽ để chọn chế độ khác. 

  • Chế độ rửa ngược: 2 - 05:00 / Rửa ngược

Ấn phím Enter số 05:00 nhấp nháy. Ấn phím △ hoặc ▽ để cài đặt thời gian rửa lọc. Thời gian rửa ngược là 5 phút.

Khi cài đặt xong chế độ cần ấn nút Enter và nút △ hoặc ▽ để chọn chế độ khác. 

  • Chế độ rửa lọc nhanh: 5 - 15:00 / Rửa lọc nhanh

Ấn phím Enter số 15:00 nhấp nháy. Ấn phím △ hoặc ▽ để cài đặt thời gian rửa lọc. Thời gian rửa ngược là 15 phút.

Khi cài đặt xong chế độ cần ấn nút Enter và nút △ hoặc ▽ để chọn chế độ khác. 

Cài đặt chế độ hút muối để hoàn nguyên

Ấn nút biểu tượng mũi tên hướng lên nằm trong hình vuông hở đến khi màn hình hiển thị 4 - 15:00 / biểu tượng (ví dụ)

Đó là thời gian autoval đang thực hiện chế độ xả muối vào thùng muối

Bấm thời gian xả nước vào thùng muối là bao lâu (Lưu ý: để xả nước muối vào thùng chứa muối khoảng 70-80% thể tích thùng muối)

Ấn phím Enter số 60:00 nhấp nháy. Ấn phím △ hoặc ▽ để cài đặt thời gian hút muối hoàn nguyên.

Khi cài đặt xong chế độ này cần ấn nút Enter và ấn △ hoặc ▽ để chọn chế độ khác. 

Cài đặt chế độ xả nước vào thùng muối

Ấn nút Enter và ấn nút △ hoặc ▽ khi màn hình hiển thị

4 - 60:00 / biểu tượng: xả nước vào thùng muối - cái đặt thời gian xả nước vào thùng muối trong thời gian bao lâu. 

Ấn phím Enter số 60:00 nhấp nháy. Ấn △ hoặc ▽ để cài đặt thời gian hút muối hoàn nguyên. 

Lưu ý:

  • Thời gian chạy các chế độ như sục xả phải được lưu từ trước thì hệ thống mới hoạt động theo chế độ này được. 
  • Cài đặt và chạy thủ công bằng tay các chế độ này theo lần lượt từng cột lọc, từ cột lọc số 1 hết các chế độ về chế độ lọc mới cho chuyển sang các cột lọc tiếp theo.

Hướng dẫn sử dụng

Công tắc trên tủ điện gồm: 

  • MAN/OFF/AUTO: Chọn chế độ vận hành tự động hoặc thủ công. Thông thường, hệ thống sẽ vận hành ở chế độ tự động bật tắt theo tín hiệu phao điện trong bồn chứa nước thành phẩm. Chế độ thủ công sử dụng khi để kiểm tra sửa chữa bảo dưỡng thiết bị. 
  • EMERGENCY: Dừng khẩn cấp, khi có sự cố bất thường xảy ra nhấn nút dừng khẩn cấp này để tắt toàn bộ máy.

Hướng dẫn bảo trì

  • Kiểm tra lượng muối hàng tháng. Mở nắp thùng muối, đảm bảo muối luôn ở trên mức nước muối. 
  • Chỉ sử dụng muối sạch, tinh khiết dạng hạt hoặc viên. Bổ sung muối trực tiếp vào thùng, đảm bảo không cao hơn miệng thùng. 
  • Nếu nguồn nước có chứa nhiều sắt thì cần phải tiến hành rửa thủ công thường xuyên.
  • Định kỳ thay thế lõi lọc thô PP 20 inch.
  • Kiểm tra lưu lượng, áp suất hệ thống thường xuyên, nếu áp suất tăng cao và lưu lượng giảm bất thường cần báo ngay cho trung tâm bảo hành để được hướng dẫn xử lý. 
  • Đối với vật liệu lọc, tuổi thọ sử dụng từ 24-36 tháng nên cần phải thay thế mới để đảm bảo chất lượng nước thành phẩm.

Hướng dẫn khắc phục sự cố

Sự cố Nguyên nhân Cách khắc phục

1. Nước có mùi lạ hoặc cặn bẩn

  1. Bypass van đang mở
  2. Nguồn điện bị gián đoạn
  3. Lớp vật liệu kém hiệu quả
  4. Chất lượng nước nguồn xấu hơn
  5. Dung tích lọc quá nhỏ
  6. Bộ lọc không sục rửa đủ
  7. Sử dụng nước quá mức, chế độ sục rửa theo lịch
  1. Khóa van Bypass
  2. Cố định nguồn điện đầu vào (kiểm tra cầu chỉ hoặc công tắc)
  3. Thay mới vật liệu lọc
  4. Lấy mẫu nước đi phân tích để xác định rõ bất kỳ thay đổi nào
  5. Thay thế bộ lọc lớn hơn hoặc lắp thêm bộ lọc khác
  6. Chắc chắn đường nước không bị cản trở hoặc đường thải không bị tắc nghẽn. Đảm bảo áp suất nước không bị giảm đi và bơm đủ công suất. 
  7. Tăng tần suất sục rửa. Chắc chắn rằng không có lỗ thủng nào ở bồn cầu hoặc chậu rửa.

2. Hệ thống mất khả năng làm mềm nước

  1. Bypass van đang mở
  2. Không có muối trong thùng
  3. Bộ hút hoặc bộ lọc hỏng
  4. Thiếu nước trong thùng muối
  5. Hở ống dẫn nước
  6. Hở van điều khiển
  7. Lưu lượng kế bị tắc
  8. Cáp điện lưu lượng kế chưa cắm hoặc bị mất kết nối
  9. Chương trình không thích hợp
  1. Khóa van Bypass
  2. Đổ muối vào thùng, mức muối cao hơn mức nước
  3. Thay thế bộ hút hoặc bộ lọc
  4. Kiểm tra thời gian xả nước vào thùng muối vào vệ sinh ống dẫn muối
  5. Kiểm tra đường ống dẫn có bị rạn nứt. Kiểm tra các gioăng Oring.
  6. Thay gioăng đệm hoặc piston.
  7. Vệ sinh sạch lưu lượng kế
  8. Kiểm tra kết nối cáp
  9. Lập trình lại kiểu tái sinh, độ cứng nước nguồn và dung tích hoặc lưu lượng của hệ thống. 
3. Hệ thống không sục rửa, tái sinh
  1. Nguồn điện bị gián đoạn
  2. Bộ đếm thời gian bị hỏng
  3. Motor van bị hỏng
  4. Chương trình không thích hợp
  1. Cố định nguồn điện đầu vào (kiểm tra cầu chì hoặc công tắc)
  2. Thay thế bộ đếm thời gian
  3. Thay thế bộ điều khiển motor
  4. Kiểm tra chương trình và khởi động lại nếu cần. 
4. Hệ thống sử dụng hết quá nhiều muối
  1. Cài đặt lượng muối không phù hợp
  2. Có quá nhiều nước trong thùng muối
  3. Chương trình không phù hợp
  1. Kiểm tra lượng muối cần thiết và cài đặt lại
  2. Xem mục 7.
  3. Kiểm tra chương trình và khởi động lại nếu cần
5. Mất áp suất nước
  1. Sắt điền đầy đường ống
  2. Sắt điền đầy trong bộ làm mềm
  3. Nước cấp đầu vào không đủ
  1. Vệ sinh sạch đường ống
  2. Vệ sinh bộ điều khiển và tăng áp suất sục rửa, tái sinh.
  3. Kiểm tra nguồn cấp (bơm, đường ống,..)
6. Thất thoát hạt nhựa qua đường thải
  1. Có khí bên trong hệ thống
  2. Lưu lượng thải quá nhiều
  1. Chắc chắn rằng hệ thống đã có bộ xả khí
  2. Đảm bảo lưu lượng thải ra phù hợp
7. Có sắt trong hệ thống làm mềm

  1. Hạt nhựa bị giảm chức năng
  2. Chỉ số sắt vượt mức khuyến cáo
  1. Kiểm tra sục rửa ngược, hút muối và xả nước vào thùng. Tăng tần suất tái sinh. Tăng thời gian sục rửa ngược.
  2. Bổ sung thêm bộ lọc sắt vào hệ thống
8. Quá nhiều nước trong thùng muối
  1. Tắc đường ống dẫn muối
  2. Van hút muối hỏng
  3. Chương trình không phù hợp
  1. Vệ sinh ống dẫn muối
  2. Thay van hút muối
  3. Kiểm tra chương trình và khởi động lại nếu cần
9. Có nước muối trong đường lọc
  1. Tắc van hút muối
  2. Bộ đếm thời gian hoạt động không đúng
  3. Có vật thể lạ bên trong van muối
  4. Có vật thể lạ bên trong đường dẫn hút muối
  5. Áp suất nước thấp
  6. Chương trình không phù hợp
  1. Vệ sinh bộ hút muối và thay thế lưới lọc
  2. Thay thế bộ đếm thời gian
  3. Vệ sinh hoặc thay thế van hút muối
  4. Vệ sinh đường ống hút muối
  5. Tăng áp suất đường cấp
  6. Kiểm tra chương trình và khởi động lại nếu cần
10. Hệ thống không hút muối
  1. Tắc đường ống dẫn muối
  2. Tắc bộ hút muối
  3. tắc lưới lọc hút muối
  4. Áp suất đường ống quá thấp
  5. Thủng, hở van điều khiển
  6. Chương trình không phù hợp
  7. Bộ đếm thời gian hoạt động không đúng
  1. Vệ sinh đường ống dẫn muối
  2. Vệ sinh hoặc thay thế bộ hút muối.
  3. Thay lưới lọc hút muối
  4. Tăng áp suất đường ống (tối thiểu đạt 20psi)
  5. Thay gioăng, miếng đệm hoặc piston
  6. Kiểm tra chương trình và khởi động lại nếu cần
  7. Thay thế bộ đếm thời gian
11. Chu trình sục rửa, tái sinh liên tục
  1. Bộ đếm thời gian hoạt động không đúng
  2. Vòng CAM hoạt động không đúng
  1. Thay thế bộ đếm thời gian
  2. Thay thế CAM hoặc lắp đặt lại
12. Ống dẫn luôn có nước chảy
  1. Có vật lạ trong van điều khiển
  2. Hở van điều khiển
  3. Van điều khiển bị mắc kẹt khi sục rửa ngược, hút muối hoặc rửa xuôi.
  4. Bộ đếm thời gian bị dừng hoặc kẹt bánh răng
  5. Bộ đếm thời gian hoạt động không đúng
  1. Tháo piston và kiểm tra lỗ bên trong. Vệ sinh sạch và kiểm tra lại các vị trí trong chu trình tái sinh
  2. Thay gioăng hoặc piston
  3. Thay piston, gioăng và miếng đệm
  4. Thay bộ đếm thời gian và kiểm tra các bánh răng có bị gãy không
  5. Thay thế bộ đếm thời gian

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn sử dụng chi tiết của máy lọc nước tổng đầu nguồn Sakura. Ngoài ra, khi lắp đặt máy, kỹ thuật viên của chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết và vận hành thiết bị ngay để Quý khách hàng yên tâm sử dụng. 

Cám ơn Quý khách hàng đã tin chọn sản phẩm của chúng tôi. Điện máy Sakura cam kết mang sản phẩm chất lượng đến với khách hàng.

TẤT CẢ SẢN PHẨM CỦA SAKURA ĐỀU CÓ:

- Chế độ bảo hành rõ ràng

- Đổi mới trong vòng 15 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn (đối với các sản phẩm lỗi do nhà sản xuất)

- Bảo hành tại nhà (dành cho khách hàng có địa chỉ tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh)

Ngoài ra, để xem hướng dẫn sử dụng của các sản phẩm khác, truy cập ngay TẠI ĐÂY!

Đặc biệt, nhận TƯ VẤN MIỄN PHÍƯU ĐÃI HẤP DẪN khi sở hữu thiết bị lọc nước tổng đầu nguồn hoặc thay thế vật liệu lọc tổng, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0961.56.13.13 hoặc trung tâm CSKH: 0968.60.15.15

Điện máy Sakura hân hạnh được phục vụ Quý khách!

[CodeFormInfo]

Xem thêm: sàn phẳng Thiết kế kết cấu
Bài viết khác

Sản phẩm đã xem

Yêu cầu gọi lại
Chat ngay qua Messenger Chat ngay qua Zalo

-->